11. Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị theo Mẫu số 18 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm văn bản ủy quyền của những người quy định tại điểm a, b, c khoản 6 Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách gửi các giấy tờ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ của liệt sĩ đang quản lý, ban hành quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ theo Mẫu số 55 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị nơi quản lý hồ sơ thực hiện di chuyển hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận chưa được giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

UBND cấp xã:

05 ngày làm việc;

Trực tiếp

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện

07 ngày làm việc;

Trực tiếp

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Đối với trường hợp đang quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ: 12 ngày; Đối với trường hợp chưa quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ: 12 ngày để đề nghị nơi quản lý hồ sơ gốc thực hiện di chuyển hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận chưa được giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, chưa kể thời gian giải quyết sau khi nhận được văn bản phúc đáp của nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ.

Dịch vụ bưu chính

UBND cấp xã:

05 ngày làm việc;

Dịch vụ bưu chính

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện

07 ngày làm việc;

Dịch vụ bưu chính

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Đối với trường hợp đang quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ: 12 ngày; Đối với trường hợp chưa quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ: 12 ngày để đề nghị nơi quản lý hồ sơ gốc thực hiện di chuyển hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận chưa được giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, chưa kể thời gian giải quyết sau khi nhận được văn bản phúc đáp của nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ.

Thành phần hồ sơ:

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Đơn đề nghị Mẫu số 18 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.

Mau so 18.docx

Bản chính: 1

Bản sao: 0

- Bản sao chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”.

Bản chính: 0

Bản sao: 1

- Văn bản ủy quyền.

Bản chính: 1

Bản sao: 1

Đối tượng thực hiện:

Công dân Việt Nam

Cơ quan thực hiện:

Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Cơ quan có thẩm quyền:

Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS:

Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã

Cơ quan được ủy quyền:

Không có thông tin

Cơ quan phối hợp:

Không có thông tin

Kết quả thực hiện:

Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

30-12-2021

Chính phủ

Pháp lệnh số: 02/2020/UBTVQH14

ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

09-12-2020

Ủy ban thường vụ quốc hội

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Người được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ hoặc cơ quan, đơn vị được giao thờ cúng liệt sĩ được xác định theo quy định khoản 6 Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

____________

Kính gửi:……………………………

1. Thông tin người đề nghị

Họ và tên:.................................................................................................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ......................................................................... Nam/Nữ:................................................................

CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………… Nơi cấp.......

Quê quán: ................................................................................................................................................................................

Nơi thường trú: ........................................................................................................................................................................

Số điện thoại:...........................................................................................................................................................................

Mối quan hệ với liệt sĩ: ..........................................................................................................................................................

Được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ[1]:...........................................................................................................................................

Quê quán: ................................................................................................................................................................................

Bằng “Tổ quốc ghi công” số ………theo Quyết định số: …… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thông tin về thân nhân liệt sĩ

 

STT

Họ và tên

Năm sinh

Năm mất

Nơi thường trú

Mối quan hệ với liệt sĩ

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...., ngày... tháng... năm...

Xác nhận của UBND cấp xã

Ông (bà)………………………..... hiện thường trú tại.………………………… và có chữ ký

trên bản khai là đúng.

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...

Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)



Ghi chú: [1] Ghi họ và tên liệt sĩ.

Viết bình luận

Xem thêm tin tức