12. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân lập bản khai Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ quyết định tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Trường hợp “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai của cá nhân có trách nhiệm xác nhận bản khai kèm theo các giấy tờ nêu trên gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc có trách nhiệm lập danh sách giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm ban hành quyết định trợ cấp, phụ cấp theo Mẫu số 57 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

UBND cấp xã

05 ngày làm việc;

Trực tiếp

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện

07 ngày làm việc

Trực tiếp

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

12 ngày.

Dịch vụ bưu chính

UBND cấp xã

05 ngày làm việc;

Dịch vụ bưu chính

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện

07 ngày làm việc

Dịch vụ bưu chính

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

12 ngày.

Thành phần hồ sơ:

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Bản khai Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.

Mau so 03.docx

Bản chính: 1

Bản sao: 0

- Trường hợp bà mẹ Việt Nam anh hùng còn sống: Bản sao được chứng thực từ quyết định tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

Bản chính: 1

Bản sao: 0

- Trường hợp bà mẹ Việt Nam anh hùng được truy tặng: Bản sao được chứng thực từ quyết định truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

Bản chính: 1

Bản sao: 0

- Trường hợp bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: Bản sao được chứng thực từ quyết định tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.

Bản chính: 1

Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện:

Công dân Việt Nam

Cơ quan thực hiện:

Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Cơ quan có thẩm quyền:

Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS:

Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã

Cơ quan được ủy quyền:

Không có thông tin

Cơ quan phối hợp:

Không có thông tin

Kết quả thực hiện:

Quyết định về việc trợ cấp, phụ cấp ưu đãi Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

30-12-2021

Chính phủ

Pháp lệnh số: 02/2020/UBTVQH14

ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

09-12-2020

Ủy ban thường vụ quốc hội

 

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________

BẢN KHAI [1]

Để giải quyết chế độ Bà mẹ Việt Nam anh hùng

____________

1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng [2]

Họ và tên: ..............................................................................................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ......................................................................... Nam/Nữ:..............................................................

CCCD/CMND số ………. Ngày cấp………….. Nơi cấp......

Quê quán: ..............................................................................................................................................................................

Nơi thường trú: ......................................................................................................................................................................

Quyết định phong tặng/truy tặng số …….ngày … tháng … năm … của Chủ tịch nước.

2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hưởng trợ cấp [3]

Họ và tên: ..............................................................................................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ......................................................................... Nam/Nữ:..............................................................

CCCD/CMND số ………… Ngày cấp………… Nơi cấp....

Nơi thường trú: ......................................................................................................................................................................

Số điện thoại:...........................................................................................................................................................................

Mối quan hệ với BMVNAH: ..............................................................................................................................................

BMVNAH đã chết ngày … tháng … năm …[4]./.

 

...., ngày... tháng... năm...

Xác nhận của UBND cấp xã

Ông (bà)…………………..... hiện thường trú tại.………… và có chữ ký trên bản khai là đúng.

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)



Ghi chú:

[1] Áp dụng cho cả 2 trường hợp: Bà mẹ Việt Nam anh hùng còn sống hoặc đã chết.

[2] Nội dung bắt buộc kê khai trong cả 2 trường hợp BMVNAH còn sống hoặc đã chết.

[3] Nếu BMVNAH còn sống lập bản khai thì không ghi mục này.

[4] BMVNAH còn sống thì không khai mục này.

Viết bình luận

Xem thêm tin tức