MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Nguyễn Tiến Lâm |
Lê Trung Dũng |
Nguyễn Khắc Huy |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Công chức TP-HT |
Phó Chủ tịch |
Chủ tịch |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
Ban hành lần đầu |
01 |
09/11/2015 |
|
Mục 5. Nội dung quy trình |
Sửa đổi theo Quyết định 5102/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội. |
02 |
|
|
Trang 6 |
Căn cứ pháp lý |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thực hiện việc đăng ký nuôi con nuôi thực tế
2. PHẠM VI
- Áp dụng đối với các cá nhân thực hiện việc đăng ký nuôi con nuôi thực tế
- Cán bộ công chức thuộc UBND phường.
3TÀI LIỆU VIỆN DẪN
§ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
§ Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
§ UBND: Ủy ban nhân dân
§ TTHC: Thủ tục hành chính
2. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
1. Việc đăng ký nuôi con nuôi thực tế được thực hiện khi: - Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế giữa công dân Việt Nam với nhau mà chưa đăng ký trước ngày 01/01/2011. - Các bên có đủ điều kiện về người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi; điều kiện về việc nuôi con nuôi theo quy định pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi. - Quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên đều còn sống tại thời điểm Luật Nuôi con nuôi có hiệu lực. - Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con. 2. Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cả người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều phải có mặt. 3. Việc đăng ký nuôi con nuôi thực tế thực hiện từ 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2015. 4. Sau khi đăng ký, quan hệ nuôi con nuôi có giá trị pháp lý từ thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
1. Tờ khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế (TP/CN – 2014/CN.03). Trong tờ khai ghi rõ ngày, tháng, năm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi trên thực tế; có chữ ký của ít nhất 02 người làm chứng. 1. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân và Sổ hộ khẩu của người nhận con nuôi. 2. Bản sao CMND hoặc Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi. 3. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của người nhận con nuôi (nếu có). 4. Giấy tờ, tài liệu khác chứng minh về việc nuôi con nuôi nếu có). Chú ý: Bản sao các giấy tờ là bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu |
X
|
X
X
X
x |
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND Phường |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ. |
Công dân |
Giờ hành chính |
Như thành phần hồ sơ trong mục 5.2 |
||
B2 |
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển B3. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1. - Trường hợp hồ sơ sau khi đã hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận hồ sơ từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1 ngày
|
- Mẫu số 03 Mẫu số 04 - Mẫu số 05
- Mẫu số 06
|
||
B3 |
Cán bộ hộ tịch thụ lý và giải quyết hồ sơ |
Công chức TP-HT |
7 ngày |
BM 06.03/VP Mẫu số 04 Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi |
||
B4 |
Trình lãnh đạo phường xem xét, duyệt |
Lãnh đạo UBND Phường |
1/2 ngày |
Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi |
||
B5 |
Tiếp nhận và vào sổ |
Công chức TP-HT |
1/4 ngày |
Sổ đăng ký nuôi con nuôi |
||
B6 |
Trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1/4 ngày |
BM 06.03/VP Mẫu số 04 |
||
B7 |
Thực hiện việc giao nhận nuôi con nuôi tại trụ sở UBND phường (Con nuôi và cha, mẹ nuôi cùng những người có liên quan phải có mặt) |
- Lãnh đạo UBND phường - Công chức TP-HT - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 ngày |
Mẫu số 02 Mẫu số 03
|
||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
1. Luật hôn nhân và gia đình 2014. 2. Luật Nuôi con nuôi năm 2010. 3. Nghị định số 19/2011/NĐ – CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi. 4. Thông tư số 12/2011/TT – BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. 5. Thông tư số 24/2014/ TT – BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. 6. Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội. 7. Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài. |
|||||
3. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên Biểu mẫu |
1. |
Mẫu số 02 |
Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
2. |
Mẫu số 03 |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
3. |
Mẫu số 04 |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
4. |
Mẫu số 05 |
Thông báo về việc bổ sung hồ sơ |
5. |
Mẫu số 06 |
Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết |
6. |
BM 06.03/VP |
Phiếu giao nhận hồ sơ |
4. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu gồm các thành phần sau:
TT |
Hồ sơ lưu
|
1. |
Tờ khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế (TP/CN – 2014/CN.03). |
2. |
Các giấy tờ có liên quan |
Hồ sơ được lưu tại Bộ phận Tư pháp, thời gian lưu không thời hạn |
Mẫu TP/CN-2014/CN.03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ |
||
TỜ KHAI
|
|
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn..................................................,
huyện/quận................................................, tỉnh/thành phố..............................................
Chúng tôi/Tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Chúng tôi/Tôi đã chăm sóc, nuôi dưỡng người có tên dưới đây như con đẻ của mình:
Họ và tên: ………………………..................Giới tính: ............................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................
Dân tộc: .................................... Quốc tịch.................................................................
Nơi cư trú: ………………...........................……………………..............................
.....................................................................................................................................
Việc chăm sóc, nuôi dưỡng được thực hiện từ ngày ..........tháng......... năm............. [1]. Cho đến nay, quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Nay chúng tôi/tôi có nguyện vọng đăng ký nuôi con nuôi thực tế.
Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi thực tế cho chúng tôi theo quy định của pháp luật.
.................., ngày ................. tháng ........... năm................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên[2]
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT Tôi tên là..................................................sinh năm ...................... Số CMND........................., cư trú tại.......................................... ................................................................................................................. Tôi có biết về việc Ông/Bà....................................... ...........................................đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị......................................Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình. ...................., ngày..........tháng......... năm........... (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI Tôi tên là...............................................sinh năm ................ Số CMND..................... cư trú tại...................................... ........................................................................................................Tôi có biết về việc Ông/Bà...................................... ...........................................đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị......................................Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình. ...................., ngày..........tháng......... năm........... (Ký, ghi rõ họ tên) |
[1] Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày nào của tháng thì ghi ngày 01 của tháng đó. Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày, tháng nào của năm thì ghi ngày 01 tháng 01 của năm đó.
[2] Nếu người nhận con nuôi muốn giữ bí mật về việc nuôi con nuôi thì người được nhận làm con nuôi không cần phải ký tên.
Viết bình luận